Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

kích thước lốp xe tải
Cách đọc thông số lốp là yếu tố rất quan trọng. Thế nhưng, ít khách hàng nào quan tâm đến vấn đề này. Thông thường khi thay lốp xe mới, người dùng thường chỉ quan tâm đến kích cỡ lốp, thương hiệu, giá thành. 
Đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp quá ồn, dễ bị “đá chém”… Gây ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành, gây thiệt hại về vật chất… Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe khách hàng cần quan tâm chú ý.

I. Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô.

Sử dụng lốp phù hợp với xe sẽ đảm bảo cho hiệu suất sử dụng và an toàn khi di chuyển. Để xác định được điều này, cần nắm rõ các thông số có trên lốp. Và không phải ai cũng có đọc hiểu hết ý nghĩa các thông số này.

Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như: Hãng sản xuất, thông số kích thước, các thông số về tốc độ. Ngoài ra, còn có tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm).

1. Cách đọc thông số lốp cơ bản về Size lốp.

Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S 

P – Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này.  P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.

185 – Chiều rộng lốp: Là bề mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường. Chiều rộng này được đo từ vách này tới vách kia  và tính bằng đơn vị mm. Nhiều người thích độ lốp xe ngoài việc chọn lên mâm. Ngoài ra, có thể chọn lốp có chiều rộng lớn hơn để xe nhìn hầm hố hơn.

75 – Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: Được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185).

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Đây là công nghệ tạo khung lốp bằng sợi kẽm, thay bằng các sợi Nylon như lúc trước. Ngoài ra, còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm thấy.

14 – Ðường kính la-zăng: Mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.

2. Thông số chỉ tải trọng và tốc độ giới hạn.

Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân gây nổ lốp xe.

*Số 82 – Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe:

bảng quy đổi tải trọng tối đa

 

Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường.

Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường. Với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h.

Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:

bảng quy đổi tốc độ tối đa

3. Hạn sử dụng của lốp xe ô tô.

Cách nhanh nhất để biết được “date” của lốp đó là dãy mã số trên thành lốp. Với 4 chữ số cuối cùng là ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó.

Ví dụ: 4 chữ số cuối dãy là 1404. Các số này có nghĩa là lốp xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004.

Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 7 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “date” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài không có vấn đề. Khi quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất dần những tính năng vốn có. Đồng thời, khi sử dụng sẽ không còn tốt như lốp còn mới nữa. Theo khuyến nghị của NSX những chiếc lốp được sử dụng chỉ tốt nhất khi còn hạn sử dụng.

Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tôCách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

Trong trường hợp này là lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 8 của năm 2006

4. Các thông số khác an toàn của lốp xe.

Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.

Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Lưu ý: Cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh sản phẩm cùng một nhà sản xuất. Chúng không có giá trị so sánh giữa thương hiệu.

Trên 100 – Tốt hơn
100 – Mức chuẩn
Dưới 100 – Kém hơn

Traction: Số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.

AA – hạng cao nhất
A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

Temperature: Đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.

A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

M + S: Nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: Trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu. Được tính theo đơn vị pound hoặc kg.

5. Cách đọc thông số về áp suất lốp ô tô

Đây cũng là một thông số quan trọng mà mọi người cần biết. Nếu không biết, có thể bơm quá căng hoặc quá yếu ảnh hưởng đến chất lượng vận hành của lốp. Đặc biệt là ảnh hưởng đến độ an toàn của hành khách trên xe.

Ap-suat-lop-oto
Thông số cơ bản của lốp và áp suất lốp ô tô

Để biết được lốp xe mình nên bơm với áp suất bao nhiêu thì bạn phải xem bảng thông số của xe phần bên cánh cửa.

doc-thong-so-cua-lop-xe

Bạn sẽ thấy cột thứ 3 với đơn vị là PSI hoặc kPA, đây chính là đơn vị áp suất lốp tiêu chuẩn nên bơm. Đơn vị chuyển đổi sang Kg/cm2  hơi phức tạp nhưng bạn cứ tính đơn vị gần tương đương là 100kPa =1kg/cm2. Từ đó có thể tính được là xe trên bạn cần bơm 2.3kg là đạt tiêu chuẩn.

Dưới đây là bảng quy đổi đơn vị cho mọi người tham khảo:

  • 1 Kg/cm2 = 14,2 PSI
  • 1 PSI (Pound per square inch) = 6,895 KPa.
  • 1 KPa = 0,01 Bar.

==> 100kPa = 1Bar = 1.02kg/cm2= 14.48 PSI.

Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

Trên đây là cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. Nếu nắm vững các thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định thông minh hơn để bảo vệ chiếc xe của mình.

Cholop.vn là nơi cung cấp đa dạng chủng loại các loại lốp xe. Ngoài ra chúng tôi cũng là nơi hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng phương án tốt nhất cho lốp xe. Hãy liên hệ ngay với chung tôi để nhận được dịch vụ và ưu đãi tốt nhất nhé. Hotline: 0985.278.839 (Thương) hoặc 0398078839 (Nhung).

bo toto
situs togel
situs togel
bo togel
toto slot
rtp slot
situs togel
situs toto
situs togel
toto dana
bo togel
toto togel
rtp slot
bo togel
situs togel
situs togel
togel pulsa
toto dana
situs togel
bandar togel
bo togel
deposit dana
situs toto
rtp slot
situs togel
situs togel
slot toto
bo togel
togel online
bo togel>
cerutu4d
toto slot
situs togel
toto togel
situs togel
situs bandar togel
situs bandar togel
bo togel
toto togel
situs togel
situs toto
situs toto
bandar toto macau
situs togel
rtp slot
toto togel
bo togel
situs togel terpercaya
situs toto
sicbo online
situs togel
situs toto
situs togel
situs toto
toto slot
toto slot
situs togel
situs toto
situs togel
situs togel
situs togel
bo togel
situs toto
slot gacor
toto slot
situs togel
situs toto
situs toto
situs toto
situs togel
toto slot
slot gacor
gimbal 4d
gimbal 4d
bo togel
bo togel
situs togel
situs toto
bo togel
situs togel
situs togel
situs togel
pam4d
pam4d
situs togel
bo toto
slot gacor
slot gacor
situs toto
situs toto
situs togel
situs toto
situs toto
situs togel
situs toto resmi
situs togel
situs togel resmi
situs toto
toto slot
situs toto
situs toto

Leave feedback about this

  • Rating